|
||||||||||||||||||||||||||
|
1.Làm quen nhanh với PowerPoint 2007
|
||||||||||||||||||||||||||
|
a. Làm quen với giao diện mới, Ribbon
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Những phần thay đổi dễ nhận thấy nhất là khu vực phía trên
của cửa sổ PowerPoint. Thay vì những menu và toolbar như trước đây thì người
dùng PowerPoint 2007 sẽ thấy cách sắp xếp khoa học hơn với những lệnh liên
quan được đưa vào một nhóm. Dãy lệnh trên cửa sổ PowerPoint 2007 được gọi là
Ribbon, nó được xem là trung tâm điều khiển cho việc tạo ra các bài thuyết
trình (Presentation) . Nếu tìm hiểu chi tiết về cách thiết kế cũng như cấu
trúc của Ribbon, bạn sẽ thấy nó rất thuận tiện cho việc sử dụng.
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Ribbon bao gồm một số tab với chức năng cụ thể như
sau:
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Insert: Đây là nơi bạn có thể thêm vào trên slide từ
table, hình ảnh, biểu đồ, đoạn text, âm thanh, header và footer
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Design: là nơi làm cho slide có hình thức đẹp hơn bao
gồm cách thiết kế thông tin nền, font chữ và cách sắp xếp màu sắc.
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Animations: Đây là tab tạo nên sinh khí cho bài thuyết
trình. Bạn có thể dễ dàng sử dụng nhiều hiệu ứng trên tab này.
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Slide Show: Khi bắt đầu thuyết trình thì chắc chắn rằng
bạn phải sử dụng tab này. Ngoài ra nó còn chức năng thu lại bài tường thuật
trong suốt bài thuyết trình, bên cạnh chức năng chuẩn bị bài thuyết trình.
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Review: Với tab này bạn có thể kiểm tra chính tả đảm
bảo an toàn cho bài thuyết trình.
|
||||||||||||||||||||||||||
|
View: Với Tab này bạn có thể xem lại bài thuyết trình
và sắp xếp lại bài thuyết trình trên cửa sổ.
|
||||||||||||||||||||||||||
|
b. Tìm hiểu về thư viện (Gallery)
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
1. Một số hiệu ứng chuyển tiếp giữa các Slide (Slide
Transition) trên Ribbon.
2. Để tìm thêm nhiều mẫu Slide Transition, chọn
nút More.
3. Toàn bộ thư viện Slide Transition được thể hiện
trên màn hình, rê chuột vào các Transition để xem thử, click vào Transition
phù hợp để áp dụng cho bài thuyết trình của mình.
c. Khám phá những chức năng khác không hiện trên Ribbon
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
1. Khi bạn không thấy một chức năng trong nhóm như
nhóm Font như hình trên, thì hãy click vào mũi tên ở góc dưới của nhóm.
2. Một hộp thoại xuất hiện với nhiều tùy chọn khác để
bạn lựa chọn.
Thông thường có nhiều lệnh trong các nhóm, nhưng vì diện
tích có giới hạn trên Ribbon, nên chỉ có những lệnh thường sử dụng nhất mới
hiện trên màn hình, còn trong trường hợp không thấy bạn nên click vào các mũi
tên trê Ribbon để tìm thêm những lệnh cần thiết.
Khi bạn làm việc với bài thuyết trình và có một vài tình
huống bạn muốn lặp lại, chẳng hạn như lưu tài liệu, thì nên sử dụng Quick
Access Toolbar. Nó là một nhóm nhỏ các nút lệnh nằm phía bên trái trên
Ribbon. Các nút lệnh bao gồm Save, Undo, Repeat và Redo.
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
Bạn cũng có thể thêm các lệnh thường dùng vào Quick Access
Toolbar bằng cách click phải chuột vào lệnh đó trên thanh Ribbon rồi chọn Add
to Quick Access Toolbar.
1. Nút view giống như phiên bản trước đây, nhưng
chúng bị thay đổi vị trí trên cửa sổ.
2. Kéo thanh Zoom để phóng to thu nhỏ slide
bài thuyết trình hoặc click nút cộng hoặc trừ có có tính năng phóng to hoặc
thu nhỏ slide.
3. Nhấn vào nút trong hình trên để chọn góc nhìn phù
hợp.
f. Phím tắt của PowerPoint 2007
Nếu bạn thích sử dụng bàn phím hơn chuột, chắc chắn bạn cần
phải biết phím tắt trong Office 2007. Cách thiết kế Ribbon đi kèm với cách sử
dụng phím tắt mới. Có hai ưu điểm là có thể sử dụng một nút đơn cho phím tắt
và sử dụng tổ hợp phím. Đây là cách sử dụng phím tắt
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
1. Đầu tiên nhấn phím Alt trên bàn phím.
2. Những ký tự và con số xuất hiện trên hầu hết các
trên phần của Ribbon được gọi làKey Tips, Những ký tự hiện trên các tab của Ribbon và
nút Microsoft Office, còn những con số xuất hiện trên Quick Access
Toolbar. Bây giờ bạn có thể sử dụng nó để có thêm nhiều lệnh và nút khác. Ví
dụ nhấn nút “H” để hiện lên Key Tip cho tất cả các nhóm trên tab Home.
3. Sau đó nhấn Key Tip trong nhóm để thực
hiện một lệnh nào đó, chẳng hạn bạn nhấn Alt, rồi H, rồi L thì bạn sẽ có lệnh
layout cho bài thuyết trình.
Còn những phím tắt trước đây như thế nào? Nó vẫn được sử dụng
bình thường với PowerPoint 2007. Chẳng hạn như phím tắt Ctrl + C là
lệnh copy và phím tắt Ctrl + V là lệnh dán.
|
||||||||||||||||||||||||||
2. Các thao tác cơ bản
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Tìm hiểu bằng cách nào để thêm những slides mới, chọn một
layout cho slide và sau đó thêm nội dung vào. Bạn cũng có thể sử dụng lại các
slide từ bài thuyết trình khác và cuối cùng tìm hiểu bằng cách nào để chuẩn bị
những ghi chú cho bài thuyết trình.
a. Tìm hiểu về workspace (không gian làm việc)
Hình ảnh trên được gọi là Normal View, khi bạn mở
PowerPoint, thì bạn sẽ thấy Normal View của bài thuyết trình. Bạn làm việc ở
đây để tạo ra các slide, có ba khu vực chính của Normal View:
1. Slide pane là khu vực lớn ở giữa, bạn sẽ làm
việc chủ yếu tại đây.
2. Trên slide, những hộp được tạo thành bởi những chấm
đứt quãng được gọi làplaceholders. Chính nơi này bạn nhập dữ liệu, hình ảnh,
biểu đồ và những thứ khác như file âm thanh, video clip.
3. Những hộp nhỏ phía bên trái gọi là thumbnail,
khu vực này được gọi là tab Slide và bạn có thể chọn slide
thumbnails (hình thu nhỏ của các slide) ở đây để tìm và di chuyển tới
các slide khác.
4. Khu vực phía bên dưới là notes pane, nơi bạn
có thể nhập những ghi chú khi cần thiết.
b. Thêm slide mới vào bài thuyết trình
Khi mở PowerPoint ra chỉ có một slide trên màn hình bạn muốn
thêm các slide khác thì cách thông dụng là chọn New Slide, trên
tab Home tab, như hình trên. Có hai cách để sử dụng nút này.
1. Nếu bạn click phần trên của nút này, một slide mới
sẽ xuất hiện ngay lập tức, bên dưới tab Slide, slide đó cũng xuất hiện.
2. Nếu bạn click phần dưới của nút này, bạn sẽ có một
thư viện layouts cho slide để bạn có thể chọn lựa để thêm vào bài
thuyết trình.
c. Chọn kiểu dàn trang (layout) cho slide
|
|||||||||||||||||||||
|
1. Slide tiêu đề (Title Slide) trong hình trên
có thể tìm kiếm trong Layouts Gallery. Thường trong Slide tiêu đề sẽ ghi tên
bài thuyết trình và các thông tin liên quan như tác giả v.v...
2. Layout của Slide tiêu đề (Title
Slide) bao gồm điểm định sẵn (placeholder) cho tiêu đề chính và
tiêu đề phụ.
3. Layout bạn sẽ sử dụng cho hầu hết các slide khác
được gọi là Title and Content(tiêu đề và nội dung), bạn có thể thấy
trong Layouts Gallery.
4. Trên layout của các slide này có một placeholder
cho tiêu đề và một placeholder cho việc nhập nội dung văn bản (text), hình ảnh
(picture), phim ảnh (movie), biểu đồ (chart), …
d. Nhập nội dung văn bản vào slide
1. Bạn có thể sử dụng nhiều cấp khác nhau để thể hiện
các nội dung chính và các nội dung phụ tương ứng
2. Trên Ribbon, sử dụng lệnh trong
nhóm Font để có thể thay đổi cách định dạng cho các ký tự, màu sắc
và kích cỡ chữ.
3. Sử dụng lệnh trong nhóm Paragraph để
thay đổi định dạng các đoạn text như định dạng danh sách, xuống dòng.
e. Chèn slide từ một bài thuyết trình khác
Bạn có thể sử dụng những slide từ bài thuyết trình khác,
cách làm như sau:
1. Trên tab Home, click mũi tên trên New
Slide, Nếu bạn muốn chèn một slide mới thì chọn layout cho nó trước.
2. Phía dưới layout gallery, chọn Reuse Slides.
3. Trong Reuse Slides, dưới Insert slide
from, chọn Browse để tìm bài thuyết trình có những slide bạn muốn
chèn và sau đó nhấp vào mũi tên để mở những slide này.
4. Khi đã có những slide bạn cần, chọn Keep
source formatting bên dưới cửa sổ. Nếu bạn muốn giữ nguyên slide thì trước
khi chèn bạn cần chọn Keep source formatting. Nếu không chọn thì nó có định
dạng giống như slide bạn đang làm việc.
5. Chọn slide bạn muốn chèn. Các slide sẽ được copy
sang bài thuyết trình mà bạn đang làm.
|
|||||||||||||||||||||
|
e. Chèn slide từ một bài thuyết trình khác
Bạn có thể sử dụng những slide từ bài thuyết trình khác, cách
làm như sau:
1. Trên tab Home, click mũi tên trên New
Slide, Nếu bạn muốn chèn một slide mới thì chọn layout cho nó trước.
2. Phía dưới layout gallery, chọn Reuse Slides.
3. Trong Reuse Slides, dưới Insert slide
from, chọn Browse để tìm bài thuyết trình có những slide bạn muốn
chèn và sau đó nhấp vào mũi tên để mở những slide này.
4. Khi đã có những slide bạn cần, chọn Keep
source formatting bên dưới cửa sổ. Nếu bạn muốn giữ nguyên slide thì trước
khi chèn bạn cần chọn Keep source formatting. Nếu không chọn thì nó có định
dạng giống như slide bạn đang làm việc.
5. Chọn slide bạn muốn chèn. Các slide sẽ được copy
sang bài thuyết trình mà bạn đang làm.
f. Tạo ra những ghi chú cho người thuyết trình (speaker
notes)
1. Khi xây dựng nội dung cho slide, bạn có thể nhập
những ghi chú trong ô Notes phía bên dưới slide.
2. Bạn có thể nới rộng ô notes để dễ dàng làm việc bằng
cách kéo thanh chia tách (Split bar).
3. Những ghi chú của bạn sẽ được lưu trữ trong một
trang ghi chú bao gồm bản sao của slide với những ghi chú.
g. Các mẫu thiết kế theo chủ đề (Themes)
|
|||||||||||||||||||||
|
Mỗi bài thuyết trình có một chủ đề. Chủ đề xác định phong
cách và màu sắc cho slide của bạn. Trên hình là ba kiểu slide có cùng một nội
dung, nhưng với ba chủ đề khác nhau. Một chủ đề bao gồm:
• Thiết kế nền
• Màu sắc • Kiểu và kích cỡ font chữ • Vị trí các Placeholder (điểm định sẵn)
Chủ đề màu sắc ảnh hưởng đến màu hình nền, màu font chữ,
màu đường viền và những yếu tố khác như bảng biểu và biểu đồ.
|
|||||||||||||||||||||
|
1.Chơi một file âm thanh
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Bạn có nhiều cách để chèn thông tin trong slide của mình
và sử dụng công cụ âm thanh trong PowerPoint để quản lý âm thanh chơi như thế
nào. Bạn có thể sử dụng cửa sổ tác vụ Custom Animation và đưa ra những
lệnh chính xác với PowerPoint cách bắt đầu hoặc ngừng âm thanh như thế nào.
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
a. Chèn âm thanh bằng cách sử dụng tab Insert
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Bạn có thể chèn âm thanh từ máy tính của bạn hoặc chèn âm
thanh từ một file trên mạng nội bộ hoặc chèn một file trong thư viện clip. Những
file này có tên như MySound.wav hoặc Atmospheric.mid. Những bước sau chỉ cho
bạn cách chèn âm thanh bằng tab Insert.
|
|||||||||||||||||||||
|
1. Click vào tab Insert.
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
2. Chọn nút mũi tên trên hộp Sound.
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
3. Để chọn một file âm thanh từ máy tính của bạn hoặc
file từ mạng nội bộ, chọnSound from File. Tìm file và nhấp đôi chuột để chèn
nó vào slide.
4. Để chèn âm thanh từ thư viện clip, chọn Sound
from Clip Organizer và tìm kiếm clip trong cửa sổ nhiệm vụ Clip Art.
Chọn clip bạn muốn chèn vào slide.
|
|||||||||||||||||||||
|
b. Chèn âm thanh bằng cách sử dụng Slide Placeholder
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Bạn có thể sử dụng những biểu tượng như hình trên để chèn vào
file âm thanh. Kết quả cũng tương tự như bạn sử dụng tab Insert, nhưng bạn
sử dụng content placeholder như hình trên.
|
|||||||||||||||||||||
|
1. Click vào biểu tượng Insert Media Clip để
tìm file âm thanh trên máy tính hoặc trên mạng nội bộ.
2. Click vào biểu tượng Clip Art để mở
cửa sổ nhiệm vụ Clip Art để file âm thanh chèn vào clip.
c. Bắt đầu chơi âm thanh
Trong quá trình chèn âm thanh, một cửa sổ nhỏ hiện ra với
hai sựa lựa chọn là bạn muốn âm thanh sẽ bắt đầu một cách tự động hay bạn muốn
bắt đầu âm thanh bằng cách click chuột. Chọn Automatically nếu bạn
muốn âm thanh tự động chơi khi slide được thuyết trình. Nếu trong slide đã có
các hiệu ứng khác như âm thanh, đoạn video clip, thì âm thanh sẽ bắt đầu chơi
khi các hiệu ứng đã có kết thúc.
Chọn When Clicked nếu bạn muốn âm thanh bắt
đầu chơi khi bạn nhấn vào biểu tượng trên slide.
d. Chơi âm thanh trên Slide
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Âm thanh đã chèn trên slide và mặc dù bạn chọn cách
chơi tự động hay chọn cách nhấp chuột vào biểu tượng âm thanh, thì âm thanh sẽ
chơi từ đầu đến cuối bài thuyết trình, trừ khi bạn click trên slide để ngừng
âm thanh. Bạn có thể chơi âm thanh từ đầu đến cuối bằng cách:
1. Chọn biểu tượng âm thanh.
2. Trên Ribbon, dưới Sound Tools, chọn
tab Options.
3. Trong nhóm Sound Options, trong danh
sách Play Sound, chọn Play across slides.
Đây là cách bắt đầu âm thanh một cách tự động khi
slide bắt đầu thuyết trình và nó sẽ không ngừng mặc dù bạn có click chuột lên
slide. Nó sẽ ngừng khi kết thúc đoạn âm thanh hoặc bài thuyết trình kết thúc.
Nếu bạn muốn nó ngừng như thế nào thì sử dụng trình nhiệm vụ Custom
Animation.
e. Thiết lập thời gian cho âm thanh ngừng
Bạn có thể chọn cách ngừng âm thanh trong bài thuyết
trình bằng cửa sổ nhiệm vụCustom Animation. Với một file phim ảnh bạn cũng sử
dụng cửa sổ nhiệm vụ này. Để làm cho âm thanh chơi, nhưng ngừng trong một số
slide, đầu tiên mở cửa sổ nhiệm vụ Custom Animation trong
tab Animation và sau đó làm như sau:
1. Âm thanh trong bài thuyết trình có hiệu ứng
bởi tên của nó trong cửa sổ nhiệm vụ, ví dụ trong hình trên tên của nó
là LongerFlute.wav. khi hiệu ứng được chọn trên slide, thì nó cũng được
chọn trên cửa sổ nhiệm vụ.
2. Click vào mũi tên trong hộp hiệu ứng âm
thanh để thể hiện nó trên menu.
3. Trên menu, chọn Effect Options.
3. Trong hộp thoại Play Sound, bạn có một
vài lựa chọn cách ngừng âm thanh như thế nào. Để xác định ngừng âm thanh sau
một số slide thì chọn mũi tên trong hộpAfter. Trong hình trên, thì âm thanh sẽ
chơi chỉ trong 3 slide.
Bạn cũng sử dụng Custom Animation để thiết lập chế độ âm
thanh bắt đầu như thế nào trong bài thuyết trình. Chẳng hạn bạn đã chọn âm
thanh bắt đầu tự động, nhưng sau đó lại quyết định nó nên bắt đầu bằng cách
click chuột. Cách làm như sau:
1. Nếu âm thanh bắt đầu tự động thì bạn sẽ thấy
giống như hình trên, trong hộp Starthiện ra một chiếc đồng hồ với dòng
chữ After Previous.
2. Chọn mũi tên trong hộp Start và chọn Start
On Click.
3. Hiệu ứng đã được thay đổi bằng biểu tượng
con chuột trong hộp Start, bạn có thể click chuột để bắt đầu âm thanh.
|
|||||||||||||||||||||
|
Bạn cũng sử dụng Custom Animation để thiết lập chế độ âm
thanh bắt đầu như thế nào trong bài thuyết trình. Chẳng hạn bạn đã chọn âm
thanh bắt đầu tự động, nhưng sau đó lại quyết định nó nên bắt đầu bằng cách
click chuột. Cách làm như sau:
1. Nếu âm thanh bắt đầu tự động thì bạn sẽ thấy giống
như hình trên, trong hộp Starthiện ra một chiếc đồng hồ với dòng chữ After
Previous.
2. Chọn mũi tên trong hộp Start và chọn Start
On Click.
3. Hiệu ứng đã được thay đổi bằng biểu tượng
con chuột trong hộp Start, bạn có thể click chuột để bắt đầu âm thanh.
g. Cài đặt phương thức kích hoạt (trigger) âm thanh trên
slide
Bạn đã biết một số cách bắt đầu âm thanh trong slide và đây
là một cách thay đổi vui vui là thay đổi biểu tượng âm thanh (trigger).
1. Biểu tượng âm thanh được chèn vào slide.
2. Trong cửa sổ tác vụ Custom Animation, chọn
nút mũi tên trong Sound Effect và sau đó chọn Timing trên
trình đơn.
3. Trong hộp thoại Play Sound, dưới Triggers,
chọn Start effect on click of.
4. Chọn mũi tên và chọn biểu tượng âm thanh khác thay
thế cho cái loa. Ví dụ bạn chọn Right Arrow 6.
h. File âm thanh của bạn liên kết hay được nhúng
1. Những file này sẽ kết nối đến bài thuyết trình bởi
vì nó không phải là file .wav hoặc có dung lượng lớn hơn 100KB.
2. Những file này được nhúng trong bài thuyết trình bởi
vì chúng là file .wav và có dung lượng dưới 100KB.
Để đảm bảo âm thanh sẽ được chơi trong bài thuyết
trình của bạn thì hãy quan tâm đến chi tiết về dung lượng của file âm thanh.
Mặc dù file âm thanh được kết nối đến bài thuyết trình bằng cách kết nối hay được
nhúng. Nhưng điều quan trọng hơn là hãy quan tâm PowerPoint có thể tìm thấy
file âm thanh mà bài thuyết trình có liên kết đến.
Những file liên kết
Một file liên kết thực sự không phải là nội dung của bài
thuyết trình, thay vào đó PowerPoint tạo ra một đường liên kết đến file này bằng
cách chèn nó vào trong bài thuyết trình. Ví dụ file này có thể ở trên máy
tính hoặc trên mạng nội bộ mà máy tính của bạn có thể liên kết được. Chính vì
vậy, khi bạn chèn nó thì thực sự bạn đã tạo được đường liên kết đến nó.
PowerPoint dựa trên đường liên kết này để chơi âm thanh. Khi bạn di đời hoặc
xóa bỏ file âm thanh này, thì đường liên kết không còn hiện hữu, vì vậy bài
thuyết trình sẽ không có âm thanh, vì PowerPoint không tìm thấy file âm thanh
này.
Những file nhúng
Một file nhúng là một phần của bài thuyết trình. Nếu bạn
muốn sao chép bài thuyết trình đến một vị trí khác trên máy tính thì file âm
thanh vẫn chơi được trên bài thuyết trình.
i. Làm thế nào để thực hiện các file liên kết
Dưới đây là hai bài thực hành để liên kết file âm thanh đến
bài thuyết trình:
Bài thực hành thứ 1: Khi bạn tạo ra một bài thuyết
trình và trước khi chèn file âm thanh, nên copy file âm thanh vào cùng một
folder. Sau đó chèn nó vào bài thuyết trình, PowerPoint sẽ tạo ra đường liên
kết với file âm thanh trong folder có chứa cả file thuyết trình và file âm
thanh. Khi bạn di chuyển hoặc sao chép folder đó đến một máy tính khác, thì
âm thanh vẫn được chơi trong bài thuyết trình.
|
|||||||||||||||||||||
|
Bài thực hành thứ 2: Khi bài thuyết trình đã được làm xong
và bạn muốn sao chép nó thì nên sử dụng Package for CD. Chức năng này sao
chép tất cả các file đến một vị trí trên CD hoặc một folder nào đó và nó tự động
cập nhật những đường liên kết cho file âm thanh, hình ảnh.
Để đảm bảo âm thanh sẽ được chơi trong bài thuyết
trình của bạn thì hãy quan tâm đến chi tiết về dung lượng của file âm thanh.
Mặc dù file âm thanh được kết nối đến bài thuyết trình bằng cách kết nối hay
được nhúng. Nhưng điều quan trọng hơn là hãy quan tâm PowerPoint có thể tìm
thấy file âm thanh mà bài thuyết trình có liên kết đến.
Những file liên kết
Một file liên kết thực sự không phải là nội dung của bài
thuyết trình, thay vào đó PowerPoint tạo ra một đường liên kết đến file này bằng
cách chèn nó vào trong bài thuyết trình. Ví dụ file này có thể ở trên máy
tính hoặc trên mạng nội bộ mà máy tính của bạn có thể liên kết được. Chính vì
vậy, khi bạn chèn nó thì thực sự bạn đã tạo được đường liên kết đến nó.
PowerPoint dựa trên đường liên kết này để chơi âm thanh. Khi bạn di đời hoặc
xóa bỏ file âm thanh này, thì đường liên kết không còn hiện hữu, vì vậy bài
thuyết trình sẽ không có âm thanh, vì PowerPoint không tìm thấy file âm thanh
này.
Những file nhúng
Một file nhúng là một phần của bài thuyết trình. Nếu bạn
muốn sao chép bài thuyết trình đến một vị trí khác trên máy tính thì file âm
thanh vẫn chơi được trên bài thuyết trình.
Chơi âm thanh từ đĩa CD
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Chơi âm thanh từ đĩa CD cho bài thuyết trình cho bạn một sự
lựa chọn âm thanh nền khác đa dạng hơn. Bạn có thể chọn đường dẫn để chơi âm
thanh trong suốt bài bài thuyết trình hoặc thiết lập chế độ bắt đầu và kết
thúc cho file âm thanh. Với cách này thì không ảnh hưởng đến dung lượng của
bài thuyết trình, nhưng một điều đáng lưu ý là bạn phải luôn mang theo đĩa CD
khi bạn thuyết trình.
Thiết lập đường dẫn cho CD
|
Thay đổi định dạng bài thuyết trình
1. Cá nhân hóa định dạng bài thuyết trìnha.
Chọn theme để phục vụ cho định dạng thuyết trình của bạnb.
Các thành phần của một themec.
Thay đổi hoặc tùy biến themed.
Tùy biến màu sắc themee.
Thay đổi màu nền của slidef.
Sử dụng một hình ảnh làm hình nền cho slideg.
Làm mờ ảnh nền của slideh.
Lưu trữ file với một theme mới
2. Khám phá sức mạnh của Custom layout a.
Sức mạnh của layoutb.
Layouts và Placeholdersc.
Xem lại Sile Masterd.
Tạo ra một custom layoute.
Sử dụng custom layout của bạnf.
Lưu trữ một template
|
1. Cá nhân hóa định dạng bài thuyết trình
|
|
a. Chọn theme để phục vụ cho định dạng thuyết trình của bạn
|
|
Giả sử rằng bạn làm việc cho Công ty du lịch Margie và
công ty đang có chiến dịch mở rộng tour đến các nước nhiệt đới và và bạn muốn
làm một bài thuyết trình nổi bật bằng cách tạo ra slide có một phong cách đặc
biệt. Cách nhanh nhất để làm được điều này là bạn có thể sử dụng chức năng
theme.
|
|
|
|
|
|
|
|
Theme có thể dễ dàng tạo ra bài thuyết trình chuyên nghiệp
nhưng tốn ít thời gian cho từng phần trong slide như nền, nội dung text, bảng
biểu và hình dạng. Chỉ với một vài cái click chuột đơn giản, bạn có thể thay
đổi bài thuyết trình một cách nhanh chóng. Trong ba slide ở hình trên cho thấy
màu sắc được thay đổi rất dễ nhận thấy được. Nhưng nếu bạn nhìn kỹ phía bên
trái slide, thì tiêu đề placeholder xuất hiện ở phía dưới slide, mặc dù ba
slide đều sử dụng cùng một layout Title and Content.
Nếu bạn đã từng sử dụng PowerPoint 2003 hoặc phiên bản
trước đây, có thể bạn đã quen sử dụng với thiết kế template. Nhưng với
PowerPoint 2007, thiết kế template đã được thay thế bằng chức năng theme linh
hoạt hơn.
b. Các thành phần của một theme
Theme thật sự quan trọng để tạo ra sự khác biệt trong cuộc
cạnh tranh, chính vì vậy bạn không muốn bài thuyết trình cho tour du lịch đến
các nước nhiệt đới giống như bất cứ một bài thuyết trình của các công ty
khác. Thay đổi và tùy biến theme có thể làm cho bài thuyết trình của bạn dễ
nhớ và ấn tượng hơn.
|
|
|
|
Theme là sự kết hợp bao gồm màu sắc, font chữ, hiệu ứng,
hình nền được ứng dụng cho một hay nhiều slide hoặc toàn bộ bài thuyết trình.
Theme nằm ở trong thư việnThemes trên tab Design. Khi chỉ con trỏ một
lúc vào một mẫu theme trong thư viện, bạn có thể xem qua theme mà bạn muốn sử
dụng cho bài thuyết trình, chức năng này được gọi là Live
Preview (xem thử trực tiếp).
c. Thay đổi hoặc tùy biến theme
Chọn Colors, Fonts, hoặc Effects để
thay đổi hoặc tùy biến các yếu tố của theme.
|
|
|
|
|
|
Một cách khác để làm cho bài thuyết trình của bạn ấn tượng
hơn các bài thuyết trình của công ty du lịch khác là thay đổi hoặc tùy biến
theme bằng cách sử dụng chức năng tùy biến trên tab Design. Bạn cũng có
thể thay đổi theme bằng cách sử dụng sự kết hợp gắn liền của màu sắc, font chữ
và hiệu ứng hoặc tùy biến theme bằng cách tạo ra một sự kết hợp mới để sau
này bạn có thể sử dụng theme riêng của mình.
|
|
d. Tùy biến màu sắc theme |
|
|
|
|
|
1. Slide sử dụng theme Flow.
2. Cùng một slide nhưng được tùy biến màu sắc.
Chọn nút Colors, thư viện Theme
Colors xuất hiện với tùy chỉnh màu sắc từ các theme. Để tạo ra một màu sắc
riêng, chọn Create New Theme Colors ở phần dưới của thư viện Theme
Colors.
e. Thay đổi màu nền của slide
|
|
|
|
|
|
1. Theme với tên gọi Flow với màu nền mặc định.
2. Kiểu màu nền có màu sắc đồng nhất.
3. Hình nền của bề mặt gỗ.
Sau khi tùy biến màu sắc, thì cũng nên thêm màu nền
cho slide. Thực ra, tất cả slide đều có màu nền, còn slide mặc định có màu nền
là màu trắng. Để thay đổi màu nền, chọn nút Background Styles trên tab
Design. Kiểu nền được xác định bởi theme, khi theme thay đổi, thì mẫu màu nền
trong thư viện cũng thay đổi.
f. Sử dụng một hình ảnh làm hình nền cho slide
|
|
Bạn cũng có thể chọn một hình ảnh nào đó để làm hình nền
cho bài thuyết trình của bạn thay vì chỉ sử dụng màu nền.
1. Có một số tab và cửa sổ nhiệm vụ cho hộp thoại Format
Background, chuyển qua cửa sổ nhiệm vụ để thay đổi lựa chọn.
2. Để sử dụng một hình ảnh là hình nền thì chọn
chức năng này.
3. Để chèn một hình ảnh từ một file, chọn File và
sau đó đặt hình ảnh và xác định vị trí hình ảnh bạn muốn thêm vào. Để dán một
hình ảnh từ Clipboard hoặc chương trình nào khác, thì sao chép một
hình ảnh, sau đó chọn Clipboard. Để sử dụng clip art, thì chọn Clip Art và
sau đó nhập nội dung mô tả clip trên hộp Search text.
g. Làm mờ ảnh nền của slide |
|
1. Slide với hình nền gốc.
2. Slide sau khi sử dụng chức năng Washout (làm
mờ).
Để thay đổi sự rực rỡ hay sự tương phản của một tấm
hình, bạn sử dụng tùy chọn trong cửa sổ Picture trên hộp thoại Format
Background. Click vào Recolor để mở thư viện, nơi mà bạn có thể áp dụng một
hiệu ứng stylized như làm mờ một tấm hình và sau đó under Color Modes, click
Washout.
h. Lưu trữ file với một theme mới
|
|
|
|
1. Chọn mút More để mở thư viện Theme.
2. Mở hộp thoại Save Current Theme, nơi bạn có
thể lưu trữ theme của bạn.
3. Những Theme bạn đã tùy biến và lưu trữ xuất
hiện tại nơi này.
|
Chuẩn bị thuyết trìnhBảo vệ, in ấn và chuẩn bị sẵn sàng cho
bài thuyết trìnha.
Kiểm chứng, in ấn và chuẩn bị thuyết trìnhb.
Duyệt lại trên máy tínhc.
Kiểm tra ngữ pháp và những bình luận (comment) trên slided.
In ấn tài liệue.
In ấn ghi chúf.
Thêm nội dung footer trong tài liệu handout và tài liệu notesg.
Chọn màu sắc để in ấnh.
Đóng gói bài thuyết trình
|
Bảo vệ, in ấn và chuẩn bị sẵn sàng cho bài thuyết trình
a. Kiểm chứng, in ấn và chuẩn bị thuyết trình
Bạn đã biết cách tạo ra các slide cho bài thuyết trình và
bạn phải chuẩn bị cho bài thuyết trình trước công ty. Hãy bắt đầu xem lại bài
thuyết trình trên máy tính của bạn, kiểm tra chính tả, kiểm tra ghi chú. Sử dụng
chế độ xem trước khi in để xem bản in như thế nào và chọn chế độ in ấn cho
phù hợp.
Khi mọi thứ đã chuẩn bị, chuyển bài thuyết trình của bạn
qua CD hay trên một máy tính nào đó để bạn có thể truy cập cho buổi thuyết
trình. Chức năng packaging sẽ giúp bạn làm điều này.
b. Duyệt lại trên máy tính
Khi đã có một bài thuyết trình bạn có thể xem lại nó bất kỳ
thời điểm nào bằng chức năng Slide Show view.
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Để mở chức năng Slide Show view, chọn
tab Slide Show và chọn lệnh trong nhómStart Slide Show để bắt
đầu slide đầu tiên hay slide hiện tại.
2. Chức năng Slide Show view sẽ phủ toàn bộ màn
hình máy tính.
3. Muốn chuyển từ slide này đến slide khác là sử
dụng thanh công cụ Slide Show ở bên trái phía dưới màn hình. Mũi tên chỉ dẫn
xuất hiện khi bạn rê con trỏ đến khu vực này. Một cách khác để chuyển từ
slide này đến slide khác là bằng cách click con chuột.
4. Để thoát khỏi chế độ Slide Show ở bất thời
điểm nào thì bạn nhấn phím ESC trên bàn phím, nó sẽ trở về chế độ Normal. Ở
chế độ này bạn có thể điều chỉnh những thay đổi cần thiết.
Cách khác để chuyển sang chế độ thuyết trình Slide
Show là nhấn phím F5 để bắt đầu từ slide đầu tiên hoặc nhấn tổ hợp phím Shift
+ F5 để bắt đầu thuyết trình từ slide hiện tại, hoặc bạn có thể click vào
nút Slide Show ở bên phải dưới màn hình.
c. Kiểm tra ngữ pháp và những bình luận (comment) trên
slide
Bạn muốn lại trừ bất cứ lỗi chính tả nào hoặc tìm những
cái sai ngớ ngẩn trước khi thuyết trình, hãy chọn tab Review để thực
hiện kiểm tra chính tả, nhưng nên nhớ rằng chưa có công cụ kiểm tra lỗi chính
tả cho tiếng Việt. Đây cũng là nơi xem bình luận của người khác họ xem slide
của bạn.
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trên tab Review, trong nhóm Proofing,
click Spelling.
2. Bạn cũng có thế muốn người khác xem qua bài thuyết
trình của bạn và cho bình luận trước khi bạn thuyết trình. Tìm lệnh New Comment,
trong nhóm Comments, trên tab Review. Một người thêm bình luận chỉ
việc click vào lệnh và nhập bình luận của mình cho từng slide. Khi xem lại những
bình luận này, bạn sử dụng Previous và Nexttrong nhóm Comments.
d. In ấn tài liệu
Chương trình in của PowerPoint printout ra thường được gọi
là handout. Handout có thể có một hay nhiều slide trong một trang, nhiều
nhất là 9 slide.
|
|
|
|
Cách tốt nhất là dùng lệnh Print Preview để chọn
kiểu handout trước khi in ấn. Bắt đầu bằng cách click Print Preview trên
nút Microsoft Office.
|
|
1. Trong Print Preview, chọn mũi tên trong hộp Print
What.
|
|
2. Chọn một kiểu handout trong danh sách.
|
|
3. Chỉ con chuột vào kiểu handout nào, thì kiểu này
phóng to cho bạn xem định dạng này. Đối với những định dạng có 3 slide thì có
cả phần ghi chú.
|
|
e. In ấn ghi chú
|
|
|
|
|
|
Bạn đã in tài liệu cho người tham gia buổi thuyết trình và
bạn muốn in ấn thêm ghi chú cho chính mình để thuận tiện diễn đạt trong khi
thuyết trình. Cũng bằng cách chọnPrint Preview trên nút Microsoft Office.
|
|
|
|
1. Để in ghi chú người diễn thuyết, chọn Notes
Pages trong hộp Print What.
2. Ghi chú của bạn được hiển thị trên màn hình.
f. Thêm nội dung footer trong tài liệu handout và
tài liệu notes
|
|
|
|
|
|
Print Preview cũng cho phép bạn thêm hoặc điều chỉnh
footer trong tài liệu handout hoặc tài liệu note. Mặc định thì tài liệu in ấn
handout và tài liệu note đã có sẵn số trang. Nếu bạn muốn muốn thay đổi chúng
bằng một đoạn text thì làm những bước sau:
|
|
1. Chọn Options và sau đó nhấn Header
and Footer.
|
|
2. Chọn Footer và sau đó nhập đoạn text bạn
muốn thêm vào ví dụ như "Confidential". Nếu bạn muốn thêm ngày giờ
thì chọn Date and time và sau đó định dạng ngày giờ trong hộp thoại.
|
|
f. Thêm nội dung footer trong tài liệu handout và tài liệu
notes
|
|
|
|
|
|
Print Preview cũng cho phép bạn thêm hoặc điều chỉnh
footer trong tài liệu handout hoặc tài liệu note. Mặc định thì tài liệu in ấn
handout và tài liệu note đã có sẵn số trang. Nếu bạn muốn muốn thay đổi chúng
bằng một đoạn text thì làm những bước sau:
|
|
1. Chọn Options và sau đó nhấn Header
and Footer.
2. Chọn Footer và sau đó nhập đoạn text bạn
muốn thêm vào ví dụ như "Confidential". Nếu bạn muốn thêm ngày giờ
thì chọn Date and time và sau đó định dạng ngày giờ trong hộp thoại.
|
|
g. Chọn màu sắc để in ấn
|
|
|
|
|
|
Tùy thuộc vào máy in, nên bạn có thể in ấn bài thuyết
trình có màu sắc hoặc trắng đen. Sau đây là cách in ấn:
1. Dưới Print Preview, chọn Options và chỉ đến
Color/Grayscale, sau đó chọn lựa. Nếu bạn trong máy in đen trắng, thì mặc dù
bạn đã chọn màu thì kết quả ra vẫn là màu đen trắng.
2. Mẫu xem lại của tài liệu in màu.
3. Mẫu xem lại của liệu in ấn màu xám, màu nền là màu
trắng.
4. Mẫu xem lại của tài liệu in trắng đen.
|
|
|
|
|
|
Bạn muốn sao chép một file trực tiếp đến một đĩa CD. Nếu bạn
sao chép tài liệu đến một folder thì bạn có thể burn vào CD, bạn cũng có thể
copy file đến mạng nội bộ để truy cập từ máy tính của mình. Để đóng gói bài
thuyết trình của bạn:
1. Click vào nút Microsoft Office
2. Chỉ đến Publish và chọn Package for
CD.
3. Trong hộp thoại mở ra, chọn gói tin sao chép đến một
file khác hay sao chép đến CD.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét